Chúng tôi xin chia sẻ kinh nghiệm học kanji của chúng tôi, các bạn tham khảo nhé

Học Kanji đầu tiên là trong tư tưởng không được vội

Bước 1: In danh sách bạn kanji cần học ra.
Bước 2: Bạn nên đọc âm Hán việt và nhìn chữ kanji (không cần thuộc)
Mỗi ngày đọc 5 lần cũng được (mỗi ngày 1 trang) và tăng dần
Bước 3: Cứ cầm danh sách mà đọc (đọc như đọc kinh vậy,
không cần thuộc nhưng đọc hoài ắc nó tự thuộc,
theo kiểu mưa dầm thấm đất)
Bước 4: Bạn đọc hoài sẽ phát hiện ra những chữ Hán việt giống nhau
or là gần âm với nhau sẽ có chữ or bộ giống nhau
- Nhớ là không cần học viết
Bước 5: Tự nghiên cứu ra quy luật chuyển từ Hán việt sang Hán Nhật (âm On)
Có thể Theo quy tắc bên dưới
Bước 6: Học âm Kun
Như vậy bạn nhìn vào hán việt bạn đã chuyển sang được rồi cách học này khoảng 3 tháng bạn thuộc khoảng 2000 từ và tự chuyển thành thạo nhé.

Các quy tắc cho Âm Đầu chữ Hán (kanji)

Hàng nguyên âm và “Y”:

A Ă Â E Ê I O Ô Ơ U Ư Y => Hàng "a i u e o" hay "ya yo yu"
Ví dụ: ÂN => on, YẾN => en; ƯU => yuu, YÊU => you
B => h ….. Ví dụ: BA => ha, BẠC => haku, BÁCH => hyaku
C => k ….. Ví dụ: CÁC => kaku
CH => "sh" …. Ví dụ: CHƯƠNG => shou
GI => k….Ví dụ: GIAI => ka
D => Hàng "ya yo yu"……Ví dụ: DƯƠNG => you, DU => yuu, DỰ => yo
Đ => t…….Ví dụ: ĐÔNG => tou
H => k (g)…….Ví dụ: HẢI => kai, HIỆN => gen
K => k……Ví dụ: KIM => kin
L => r………Ví dụ: LOAN => ran
M => m……..Ví dụ: MẠNG => mei
N => n……..Ví dụ: NAM => nan
NG => g……..Ví dụ: NGŨ => go
NH => n; NHƯ-- => j……..Ví dụ: NHỊ => ni, NHƯỢNG => jou, NHƯ => jo
P: Không có âm Hán Việt mấy
PH => h…..Ví dụ: PHÁT => hatsu
QU => k……Ví dụ: QUỐC => koku, QUY => ki
R: Không có âm Hán Việt mấy
S => Hàng "sa shi su se so"…..Ví dụ: SINH => sei
T => Hàng "sa shi su se so"…….Ví dụ: TÔN =. son
TH => s ; THI-- => t……..Ví dụ: THẤT => shitsu, THIẾT => tetsu, THIÊM => ten
TR => ch ; TRI-- => t……..Ví dụ: TRƯỜNG => chou, TRIẾT => tetsu
V => Hàng "a i u e o"…….Ví dụ: VIÊN => en, VĨNH => ei
X => Hàng "sa shi su se so"……..Ví dụ: XA => sha, XÚ => shuu
Y: Xem ở trên (nguyên âm và Y)

Các quy tắc cho Âm Đuôi chữ kanji:

T => tsu…….Ví tụ: THIẾT => tetsu
N, M => n……Ví dụ: VẤN => mon
P => âm dài…….Ví dụ: ĐIỆP => chou
C => ku…….Ví dụ: ÁC => aku, DƯỢC => yaku
CH => ki (ku: một số ít)……Ví dụ: TỊCH => seki, DỊCH => eki,
LỊCH => reki, DỊCH => yaku, BÁCH => hyaku

Quy tắc chuyển vần Hán tự:

ƯƠNG, ANG, ÔNG => ou
ƯỚC => yaku
ICH => eki
AC => aku (yaku)
INH => ei (ou)
ANH => ei
ÊNH => ei
ONG => ou, uu
Ô => o
A => a
AN, AM => an
AI => ai
ÂN, ÂM => in
IÊM, IÊN => en

Ví dụ áp dụng chuyển Hán Việt => On’yomi
TRIỂN LÃM: TRI => t, N => n, L => r, M => n nên kết quả là: tenran
HÀN QUỐC: kan koku (H => k, QU => k)
NHẬT BẢN: ni hon hoặc nippon (NH => n, B => h)
HẢI CẢNG: kaikou