Hồi bé ở xứ mình, tụi con nít rảnh rổi lại là hay tụ tập lại với nhau rồi cùng chơi trò chơi chữ, mặc dù chưa đứa nào đi học, kiểu là một đứa xướng lên câu đầu tiên, những đứa tiếp theo phải tìm câu tiếp theo, ai không tìm được thì chịu thua.... Câu xướng lên phải có động từ và danh từ là cùng một từ, như là:
- Ruồi đậu đĩa xôi đâu.
- Kiến bò đĩa thịt bò.
- Con ngựa đá con ngựa đá.
- Thầy sinh vật cô sinh vật.
- Thầy tin học tin học.
- Con cá đối nằm trên cối đá.
....................
- Kiến bò đĩa thịt bò.
- Con ngựa đá con ngựa đá.
- Thầy sinh vật cô sinh vật.
- Thầy tin học tin học.
- Con cá đối nằm trên cối đá.
....................
Hồi tưởng lại trò chơi trẻ thơ trên mình thử nghĩ xem tiếng Nhật có chơi được như vậy không nhé,
▼I. Làm gì [wo] đó:
VD:
1. 蚊を飼う: Ka wo kau: Nuôi muỗi.
2. 貝を買います: Kai wo kaimasu: Mua sò.
3. 鳥を取ります: Tori wo torimasu: Bắt chim.
4. 髪/紙/神をかみます: Kami wo kamimasu: Cắn,nhai tóc/giấy/thần thánh.
VD:
1. 蚊を飼う: Ka wo kau: Nuôi muỗi.
2. 貝を買います: Kai wo kaimasu: Mua sò.
3. 鳥を取ります: Tori wo torimasu: Bắt chim.
4. 髪/紙/神をかみます: Kami wo kamimasu: Cắn,nhai tóc/giấy/thần thánh.
▼II. Có cái gì/con gì ở đâu [ni] ở đó:
5. 庭にワニがいる: Niwa ni wani ga iru: Có con cá sấu ở trong sân.
6. 店に蝉がいる: Mise ni semi ga iru: Có con ve trong quán/tiệm.
7. 紙に髪がある: Kami ni kami ga aru: Có tóc trên tờ giấy.
5. 庭にワニがいる: Niwa ni wani ga iru: Có con cá sấu ở trong sân.
6. 店に蝉がいる: Mise ni semi ga iru: Có con ve trong quán/tiệm.
7. 紙に髪がある: Kami ni kami ga aru: Có tóc trên tờ giấy.
▼III. Làm gì ở đâu [de] ở đó:
8. 町で待ちます: Machi de machimasu: Chờ ở góc phố.
8. 町で待ちます: Machi de machimasu: Chờ ở góc phố.
▼IV. Với tính từ thì luôn là [ga]:
9. 星がほしい: Hoshi ga hoshii: Thích sao.
10. スキーが好き: Suki- ga suki: Thích trượt tuyết.
9. 星がほしい: Hoshi ga hoshii: Thích sao.
10. スキーが好き: Suki- ga suki: Thích trượt tuyết.
▼V. Đi/đến đâu thì [ế]/[ni] đó:
11. 木 へ/に 来ます: Ki he/ni kimasu: Đến cái cây.
11. 木 へ/に 来ます: Ki he/ni kimasu: Đến cái cây.
▼Bonus:
- 蛙が帰る: Kaeru ga kaeru: Con ếch đi về.
- 桜が咲く: Sakura ga saku: Hoa anh đào nở.
- 蛙が帰る: Kaeru ga kaeru: Con ếch đi về.
- 桜が咲く: Sakura ga saku: Hoa anh đào nở.
※Hy vọng với các ví dụ ngắn này nếu học thuộc thì các bạn mới học không sai trợ từ.
Sưu tầm