GỌI MÓN
A.    ご注文ちゅうもんはおまりでしたか。Anh đã chọn được món chưa ạ?
B.     とりあえず生大なまだいを二つください。Trước tiên cho tôi hai cốc bia hơi loại lớn đi.
A.    ご注文をかえします。生大二つでよろしいですか。Tôi nhắc lại món anh gọi ạ. Hai cốc bia tươi loại lớn, đúng không ạ?
B.     はい。結構けっこうです。Ừ, đúng rồi.

MÓN ĐẶC BIỆT
A.    今日のおすす料理りょうりはどれですか。Món đặc biệt hôm nay là món nào?
B.     秋刀魚さんま塩焼しおやきです。Món cá thu đao nướng muối.
A.    デザートのメニューを見せてください。Cho tôi xem thực đơn món tráng miệng.
B.     はい。こちらです。Vâng, đây ạ.
A.    日本料理にほんりょうりれましたか。Anh đã quen với món Nhật chưa?
B.     ええ、中華料理ちゅうかりょうりくらべてあっさりしたものは多いですね。Rồi, so với món Trung Hoa thì món Nhật có nhiều món đơn giản, nhẹ nhàng hơn.
A.    なまものは大丈夫だいじょうぶですか。Cậu thấy món sống thế nào?
B.     はい、お刺身さしみだいきです。Ừ, mình rất thích món sashimi.