DỌN NHÀ
1.      Phí trung gian
A.    学校がっこうではアパートを紹介しょうかいしていますか。Nhà trường có giới thiệu nhà trọ không?
B.     はい。手数料てすうりょうりませんから、不動産屋ふどうさんやさんよりやすいです。Có. Không cần tiền hoa hồng, nên rẻ hơn văn phòng bất động sản
A.    礼一うって何の意味いみですか。Reiichi có nghĩa là gì vậy?
B.     部屋へやしてくれるお礼に家賃一ヶ月分を大家おおやさんに支払しはら礼金れいきんのことです。Đó là tiền thù lao, là số tiền của một tháng tiền nhà đưa cho chủ nhà để thể hiện lòng biết ơn vì họ đã cho mình thuê nhà.
Thông qua các trung gian nhà đất, chi phí cơ bản nhất gồm có:礼金れいきん (tiền cho xem nhà, khong hoàn trả), 敷金しききん (tương đương với tiền cọc), 仲介手数料ちゅうかいてすうりょう (phí môi giới), 前払まえばら家賃やちん(tiền thuê nhà trả trước).  

TÌM PHÒNG
A.    えきからとおいですか。Có xa nhà ga không?
B.     徒歩とほ5分です。Đi bộ khoảng 5 phút.
A.    部屋へやひろくて、きれいですか。Phòng ốc có rộng rãi, khang trang không?
B.     はい。リフォームしたばかりです。8畳一間じょうひとまです。Có, tôi vừa mới sửa sang lại. Một phòng 8 chiếu tatami (loại chiếu Nhật)
A.    部屋はあかるいですか。Phòng ốc có sáng sủa không?
B.     みなみきですから、日当ひあたりがいいです。Phòng xoay mặt sang hướng nam, nên ánh nắng mặt trời chiếu rất tốt.

A.    あのう、外国人がいこくじんなんですけど、りられる部屋がありますか。Tôi là người nước ngoài, có phòng nào toi có thể thuê không?
B.     ええ、ありますよ。どんな部屋をおさがしですか。Vâng, có chứ. Anh tìm phòng loại nào?
A.    駅からちかくてしずかで家賃やちんが五万円ぐらいの部屋がいいんです。Tôi đang tìm phòng nào gần nhà ga, yên tĩnh, tiền nhà khoảng 50000 Yên.
B.     はい。分かります。和室わしつですか、洋室ようしつですか。Vâng, tôi hiểu rồi. Anh muốn phòng kiểu Nhật hay phòng kiểu Tây?
A.    洋室です。Phòng kiểu Tây.
Chú ý: Nói rõ điều kiện của bạn
Trước khi tìm phòng nhất định phải xác định phạm vi thuê nhà, vì nguồn phòng của trung tâm môi giới thường ở khu vực gần trung tâm. Ngoài ra, nhất định phải nói rõ yêu cầu của bạn, nếu không sẽ mất nhiều thời gian.